Đối với
dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện Dự án có vốn đầu tư nước ngoài quy định tại Điều 46 của
Luật Đầu tư thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư như sau:
1. Hồ sơ đăng ký đầu tư gồm:
a) Văn bản đăng ký đầu tư: Nhà đầu tư đăng ký đầu tư nộp bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo một trong ba mẫu đăng ký sau:
+ Nộp
bản đăng ký theo mẫu ( (không gắn với thành lập doanh nghiệp/hoặc chi nhánh),
+
Nộp bản đăng ký theo mẫu (Download tại thanhlapcongty.asia) (gắn với trường hợp thành lập chi nhánh),
+ Nộp bản đăng ký theo mẫu (Download tại thanhlapcongty.asia) (gắn với trường hợp thành lập doanh nghiệp).
b) Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo
hợp đồng hợp tác kinh doanh theo mẫu
c) Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).
2. Đối với trường hợp dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế, ngoài hồ sơ quy định tại mục 1 trên, nhà đầu tư phải nộp kèm theo:
a) Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan;
b) Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.
3. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký đầu tư và hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ, BQL các KCN cấp Giấy chứng nhận đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký đầu tư, hồ sơ đăng ký kinh doanh (đối với trường hợp thành lập tổ chức kinh tế gắn với dự án đầu tư) và cấp Giấy chứng nhận đầu tư mà không yêu cầu bổ sung thêm giấy tờ nào khác.
4. Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư, BQL các KCN sao gửi Giấy chứng nhận đầu tư đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ quản lý ngành và các cơ quan có liên quan.
Biểu mẫu phê duyệt dự án đầu tư